Các loại bằng lái xe ô tô hiện lưu hành, sử dụng ở Việt Nam

Tính đến năm 2023, các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam hiện đang được lưu hành và sử dụng bao gồm tất cả 11 loại. Mỗi loại giấy phép lái xe đều tuân thủ theo quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện được cấp phép, giấy tờ hồ sơ đăng ký dự thi nhận bằng cũng như thời hạn có hiệu lực của bằng lái. Để hiểu rõ hơn những điều trên, hãy cùng IMATS khám phá ngay qua bài viết sau!

Tính đến năm 2023, các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam hiện đang được lưu hành và sử dụng bao gồm tất cả 11 loại
Tính đến năm 2023, các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam hiện đang được lưu hành và sử dụng bao gồm tất cả 11 loại

1. Các loại bằng lái xe ô tô hiện đang thông dụng ở Việt Nam

Theo luật Giao thông đường bộ Việt Nam thì bằng lái xe ô tô được phân loại nhiều hạng. Trong đó, mỗi hạng đều có phạm vi điều khiển loại ô tô khác nhau theo quy định của pháp luật. Các loại bằng lái xe ô tô hiện đang được sử dụng tại Việt Nam bao gồm: Hạng B1 số tự động, hạng B1, hạng B2 và hạng C, hạng D, hạng E, hạng F.

Các loại giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân đủ 18 tuổi, thành công thông qua kỳ thi sát hạch lái xe ô tô. Tuy nhiên đối với chứng chỉ bằng lái hạng D, E, F, quy định về độ tuổi người được cấp bằng sẽ có sự điều chỉnh khác biệt.

 

1.1. Bằng lái xe ô tô hạng B1 hộp số tự động

  • Những loại xe mà người điều khiển cần bằng lái hạng B1 số tự động: 

Giấy phép lái xe ô tô hạng B1 số tự động được sử dụng cho các loại phương tiện:

- Xe ô tô số tự động gồm 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả ghế lái)

- Xe ô tô tải, bao gồm cả xe tải chuyên dùng hộp số tự động có trọng tải thiết kế dưới ngưỡng 3.500kg

- Xe ô tô đặc thù được thiết kế riêng cho những người khuyết tật

Bằng lái xe ô tô hạng B1 hộp số tự động
Bằng lái xe ô tô hạng B1 hộp số tự động

  • Hồ sơ đăng ký bằng lái xe hạng B1 số tự động: Đơn đăng ký theo mẫu đơn đã quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung kích thước 3x4. 
  • Bằng lái ô tô hạng B1 bao giờ hết hạn: thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng B1 là: 

- Thời hạn được phép sử dụng giấy phép lái xe ô tô hạng B1 là đến 55 tuổi đối với người điều khiển có giới tính nữ và 60 tuổi đối với người điều khiển có giới tính nam.

- Với trường hợp người điều khiển có giới tính nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được cấp chỉ có thời hạn sử dụng trong 10 năm kể từ ngày cấp. 

 

1.2. Bằng lái xe ô tô hạng B2

  • Những loại xe mà người điều khiển cần có bằng lái hạng B2: 

Bằng lái xe ô tô hạng B2 được cấp phép cho người điều khiển xe ô tô dịch vụ, sử dụng các loại phương tiện như:

- Các loại xe ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới ngưỡng 3.500kg

- Các loại xe quy định cần sử dụng bằng lái xe hạng B1

Bằng lái xe ô tô hạng B2
Bằng lái xe ô tô hạng B2

  1. Hồ sơ đăng ký giấy phép lái xe hạng B2: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; bản sao CMND/CCCD; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung kích thước 3x4. 
  2. Bằng lái ô tô hạng B2 bao giờ hết hạn: thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng B2 là 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

1.3. Bằng lái xe ô tô hạng C

  • Những loại xe ô tô mà người điều khiển cần có bằng hạng C:

- Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế trên ngưỡng 3.500kg

- Đầu kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên ngưỡng 3.500kg

- Các loại xe ô tô quy định người điều khiển cần bằng lái xe hạng B1, B2

  • Hồ sơ đăng ký bằng lái hạng C bao gồm các giấy tờ: Đơn đăng ký theo mẫu đã quy định; bản sao CMND/CCCD của người thi; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung kích cỡ 3x4.
  • Bằng lái ô tô hạng C bao giờ hết hạn: thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng C là 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

Bằng lái xe ô tô hạng C
Bằng lái xe ô tô hạng C

1.4. Bằng lái xe ô tô hạng D

  • Những loại xe ô tô yêu cầu người điều khiển cần có bằng D: 

- Xe ô tô được sử dụng để chở người, gồm 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả vị trí ghế lái.

- Các loại ô tô quy định người điều khiển cần có bằng lái hạng B1, B2 và C

Bằng lái xe ô tô hạng D
Bằng lái xe ô tô hạng D

  • Điều kiện để người điều khiển xe được cấp bằng lái xe ô tô hạng D: 

- Công dân từ 24 tuổi trở lên

- Có kinh nghiệm trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô an toàn

- Trình độ học vấn từ cấp trung học cơ sở trở lên hoặc tương đương

- Đã có bằng lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe ô tô 100.000km an toàn

  • Hồ sơ đăng ký bằng lái xe ô tô hạng D:

- Đối với người đăng ký kiểm tra sát hạch kỹ năng lái xe lần đầu cần chuẩn bị: 

+ Đơn đăng ký theo mẫu đã quy định

+ Bản sao CMND/CCCD của người đăng ký sát hạch

+ Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền

+ Ảnh chân dung người đăng ký sát hạch, kích cỡ 3x4

- Đối với người đăng ký kiểm tra sát hạch nâng hạng bằng lái: 

+ Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký kiểm tra sát hạch lái xe lần đầu

+ Bản khai thời gian, kinh nghiệm hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định

+ Bản sao bằng chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

Để có bằng lái xe ô tô hạng D người lái xe cần có bằng lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe ô tô 100.000km an toàn
Để có bằng lái xe ô tô hạng D người lái xe cần có bằng lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe ô tô 100.000km an toàn

  • Bằng lái ô tô hạng D bao giờ hết hạn: thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng D là  05 năm kể từ ngày cấp bằng

1.5. Bằng lái xe ô tô hạng E

  • Những loại xe yêu cầu người điều khiển cần có bằng lái hạng E: 

Giấy phép lái xe ô tô hạng E được cấp phép cho người điều khiển các loại xe như:

- Xe ô tô chở người gồm 30 chỗ ngồi trở lên

- Các loại xe quy định người điều khiển có bằng lái xe hạng B1, B2, C và D

Bằng lái xe ô tô hạng E
Bằng lái xe ô tô hạng E

  • Điều kiện để người điều khiển xe được cấp bằng lái xe ô tô hạng E: 

- Công dân từ 24 tuổi trở lên

- Có trên 05 năm kinh nghiệm hành nghề lái xe an toàn

- Trình độ học vấn từ cấp trung học cơ sở trở lên hoặc tương đương

- Với người nâng cấp bằng lái xe hạng B1, B2, D, C lên E: Tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và đã có kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km trở lên

Người nâng cấp bằng lái xe hạng B1, B2, D, C lên E cần có tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và đã có kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km trở lên
Người nâng cấp bằng lái xe hạng B1, B2, D, C lên E cần có tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và đã có kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km trở lên

  • Hồ sơ đăng ký giấy phép lái xe ô tô hạng E: 

- Với trường hợp người đăng ký kiểm tra sát hạch lái xe lần đầu, hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đăng ký theo mẫu đã quy định

+ Bản sao CMND/CCCD của người đăng ký sát hạch

+ Giấy khám sức khỏe cấp bởi cơ sở ý tế có thẩm quyền

+ Ảnh chân dung 3x4

- Đối với người đăng ký kiểm tra sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe: 

+ Các loại giấy tờ đã được quy định với trường hợp người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu

+ Bản khai thời gian kinh nghiệm hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định

+ Bản photo bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên

  • Bằng lái ô tô hạng E bao giờ hết hạn: thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng E là 05 năm kể từ ngày cấp

1.6. Bằng lái xe ô tô hạng F (gồm FB2, FC, FD, FE)

  • Những loại xe ô tô yêu cầu người điều khiển cần có bằng F: 

Dựa theo hệ thống phân hạng bằng lái xe ô tô của Việt Nam, hạng F là bằng lái cấp cao nhất, chỉ được cấp cho người đã sở hữu các loại giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E, có khả năng điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế vượt trên ngưỡng 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa, cụ thể như sau:

- Hạng FB2: được cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng B2 kéo theo rơ moóc.

- Hạng FC: được cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng C kéo theo rơ moóc.

- Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng D kéo theo rơ moóc.

- Hạng FE: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng E kéo theo rơ moóc.

Bằng lái xe ô tô hạng FC được cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng C kéo theo rơ moóc
Bằng lái xe ô tô hạng FC được cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng C kéo theo rơ moóc

  • Điều kiện để người điều khiển xe được cấp bằng lái xe ô tô hạng F: 

- Công dân đã đủ 21 tuổi (với hạng FB2); đủ 24 tuổi (với hạng FC) và đủ 27 tuổi (với hạng FD, FE).

- Chỉ được thi nâng hạng khi người đăng ký sở hữu các bằng lái hạng B2, C, D và E. Điều kiện thi được áp dụng cụ thể tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng nào trước đó để lên bằng hạng F.

  • Hồ sơ đăng ký nâng bằng lái xe ô tô lên hạng F: 

- Đơn đăng ký theo mẫu đã được quy định; bản sao CMND/CCCD chính chủ của người đăng ký; giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền; ảnh chân dung chính chủ kích cỡ 3x4.

- Các giấy tờ cần chuẩn bị tùy theo điều kiện nâng hạng: Bản khai thời gian, kinh nghiệm hành nghề lái xe, số km lái xe an toàn theo mẫu đã quy định; bản photo bằng chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương,... 

  • Bằng lái ô tô hạng F bao giờ hết hạn: thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng F là 05 năm kể từ ngày cấp

Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng F là 05 năm kể từ ngày cấp
Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng F là 05 năm kể từ ngày cấp

*Những điều cần lưu ý: 

- Người có bằng lái xe ô tô hạng FE được phép điều khiển các loại xe quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

- Người có bằng lái xe ô tô hạng FD được phép điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D và hạng FB2.

- Người có bằng lái xe ô tô hạng FC được phép điều khiển các loại xe quy định cho các loại bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C và hạng FB2.

- Người có bằng lái xe hạng FB2 được phép điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe ô tô hạng B1 và B2.

Như vậy, chiếu theo quy định hiện hành, tất cả các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam, chỉ được cấp phép khi công dân đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe, năng lực hành vi dân sự đồng thời phải vượt qua các kỳ thi sát hạch của các cơ sở đào tạo lái xe chính quy được Nhà nước cấp phép.

Tất cả các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam, chỉ được cấp phép khi công dân đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định
Tất cả các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam chỉ được cấp phép khi công dân đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định

2. Thi bằng ô tô hết bao nhiêu tiền?

Để ước chừng được kinh phí thi bằng ô tô hết bao nhiêu tiền, trước hết cần phải dự tính cần chi cho những hạng mục:

  • Học lái xe trên lý thuyết (trên máy tính)
  • Học lái xe ô tô thực hành (trên sa hình bằng xe chấm điểm và cả đường trường)
  • Thi hoàn thành chứng chỉ tốt nghiệp tại trung tâm đào tạo lái xe

 Thi bằng ô tô hết bao nhiêu là câu hỏi giành nhiều sự quan tâm
Thi bằng ô tô hết bao nhiêu là câu hỏi giành nhiều sự quan tâm

2.1. Thi bằng lái hạng B2 hết bao nhiêu:

 

Bằng lái xe ô tô hạng B2 là bằng lái xe thông dụng nhất hiện nay, với các xe ô tô dưới 9 chỗ thì mức học phí dao động trong khoảng 9 - 10 triệu đồng/ khóa học. Các chi phí này đã bao gồm tiền xăng xe, tiền sân tập, tiền thầy dạy…

2.2. Thi bằng lái hạng C hết bao nhiêu tiền:

 

Bằng lái xe ô tô hạng C là loại bằng lái dành cho các xe ô tô có trên 9 chỗ ngồi và xe tải có trọng lượng trên 3,5 tấn thì học phí có phần nhỉnh hơn một chút bởi các chi phí như sân tập, xăng và xe tập, thầy giáo hướng dẫn cũng nhiều hơn. Mức phí dành cho một khóa học lái xe ô tô bằng lái hạng C dao động trong khoảng 12 - 13 triệu đồng/ khóa học.

 

Sau khi đã trải qua các khóa học lý thuyết, thực hành và được trung tâm đào tạo uy tín cấp chứng chỉ thì học viên có thể đăng ký thi kiểm tra sát hạch tại Sở GTVT để có thể được cấp bằng lái xe ô tô. Học viên sát hạch cần nộp lệ phí thi bằng lái xe sẽ nộp trực tiếp tại Sở GTVT trước ngày thi. Chi phí để thi sát hạch là 500.000 đồng và chi phí cấp bằng lái là 135.000 đồng.

 Biên lai thu tiền phí, lệ phí thi bằng lái xe
Biên lai thu tiền phí, lệ phí thi bằng lái xe

Và lệ phí này chỉ được áp dụng cho lần thi đầu tiên, nếu bạn thi trượt sẽ phải nộp thêm lệ phí thi lại. Tùy vào nội dung thi lại (trượt lý thuyết hay trượt thực hành) mà số tiền mà bạn phải nộp cho mỗi lần thi lại sẽ có sự khác nhau.

 

Tóm lại, đáp án cho câu hỏi “Thi bằng lái ô tô hết bao nhiêu tiền?” là từ 9 - 10 triệu đối với bằng hạng B1 và từ 12 - 13 triệu đối với bằng hạng C. Số tiền này đã bao gồm toàn bộ chi phí kể từ lúc học và cả chi phí đăng ký thi kiểm tra sát hạch. Nếu muốn thực hành nhiều hơn trên sa hình với mục tiêu đạt được kết quả tốt nhất thì hãy trả thêm chi phí, tuy nhiên cũng nên cẩn thận với quá nhiều loại chi phí đề xuất từ phía trung tâm.

Đáp án cho câu hỏi “Thi bằng lái ô tô hết bao nhiêu tiền?” là từ 9 - 10 triệu đối với bằng hạng B1 và từ 12 - 13 triệu đối với bằng hạng C
Đáp án cho câu hỏi “Thi bằng lái ô tô hết bao nhiêu tiền?” là từ 9 - 10 triệu đối với bằng hạng B1 và từ 12 - 13 triệu đối với bằng hạng C

Như vậy, qua bài viết tổng hợp thông tin về các loại bằng lái xe ô tô thông dụng tại Việt Nam hiện nay, bạn đã nắm bắt được những ý bổ ích cho mình. Nếu như muốn lái xe ô tô an toàn, đúng luật, trước hết bạn phải sở hữu cho mình giấy phép lái xe hợp lệ. Để làm được điều đó, hãy tìm hiểu thật kỹ về loại xe mình muốn lái, lên kế hoạch để có thể vượt qua sát hạch tốt nhất. Nhấn theo dõi IMATS ngay để kịp thời cập nhật những thông tin mới nhất!

Các tin khác

Honda Civic Type R được ca ngợi là một trong những mẫu xe có hiệu suất cao hàng đầu của năm. ...
Suzuki XL7 phiên bản hybrid được sản xuất từ năm 2021 tại Indonesia. Chiếc xe SUV này mang đến sự thoải ...
Bentley Mulliner Batur là mẫu xe hơi hạng sang đắt đỏ đến từ nhà Bentley nước Anh. Với thiết kế sang ...
Khám phá sự hoàn hảo và đẳng cấp với phiên bản thứ 4 của Toyota Alphard. Sự đột phá trong thiết ...
Lada Niva, mẫu xe địa hình mang tính biểu tượng đặc trưng được ra mắt lần đầu vào năm 1977 tại ...
Để không ngừng thách thức giới hạn và mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, Hyundai đã chính ...
Toyota Hilux 2024 đã đạt một bước tiến đáng chú ý trong công nghệ xe hơi với việc bổ sung hệ ...
Ford Explorer và Volkswagen Teramont đều là những mẫu xe đáng chú ý trong phân khúc SUV cỡ trung. Trong khi ...