Đèn báo hiệu trên xe ô tô và giải mã ý nghĩa của chúng

Tất cả các dòng xe ô tô hiện nay đều có hệ thống đèn báo hiệu trên bảng taplo. Mỗi đèn báo, ký hiệu đều thể hiện một ý nghĩa và chức năng riêng. Đèn báo hiệu trên xe ô tô thường được chia thành các nhóm: nguy hiểm, cảnh báo hư hỏng và bình thường cùng với các màu sắc khác nhau. Trên xe ô tô có rất nhiều loại đèn báo hiệu nên tất nhiên việc hiểu rõ ý nghĩa của toàn bộ các đèn báo lỗi ô tô là điều không mấy dễ dàng.

Mỗi đèn báo, ký hiệu trên bảng taplo đều thể hiện một ý nghĩa và chức năng riêng
Mỗi đèn báo, ký hiệu trên bảng taplo đều thể hiện một ý nghĩa và chức năng riêng

1. Có bao nhiêu đèn báo hiệu trên xe ô tô hiện nay?

Các ký hiệu, đèn báo hiệu trên bảng taplo của ô tô có ý nghĩa cảnh báo tình trạng hoạt động của xe nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho người lái. Trong một buổi khảo sát kiến thức với hơn 2.000 tài xế Anh quốc của Tập đoàn Britannia Rescue, con số thống kê cho thấy 98% không thể đọc hiểu hết ý nghĩa đèn báo lỗi ô tô. Trong đó có đến 52% tài xế của tập đoàn chỉ hiểu ý nghĩa một nửa số đèn báo lỗi ô tô.

 

Nhận thấy tầm quan trọng khi thiếu hiểu biết về đèn báo hiệu trên xe ô tô, tập đoàn Britannia Rescue đã tổng hợp 64 ký hiệu đèn khác nhau thường xuyên có mặt trên bảng taplo của các các thương hiệu xe ô tô phổ biến. Việc làm này nhằm mục đích giúp các tay lái hiểu rõ ý nghĩa đèn báo hiệu trên xe ô tô để kịp thời sửa chữa hoặc cẩn thận hơn khi chạy trên đường.

 
Tổng hợp 64 đèn báo hiệu trên xe ô tô hiện nay
Tổng hợp 64 đèn báo hiệu trên xe ô tô hiện nay
 
 

Hiện nay có tất cả 64 ký hiệu đèn báo lỗi phổ biến trên bảng taplo của tất cả hãng x. Nhưng trong đó chỉ có 12/64 ký hiệu xuất hiện thường xuyên và các dòng xe ở Việt Nam duy trì số đèn báo hiệu tương tự. Trung bình những mẫu xe ô tô có mặt tại Việt Nam sẽ sở hữu từ 9 đến 12 ký hiệu đèn báo lỗi ô tô phổ biến.

 

Tại sao việc người lái xe không hiểu toàn bộ ký hiệu đèn báo trên bảng taplo là khá phổ biến mặc dù đây là việc rất quan trọng?

Đó là do danh sách đèn báo hiệu trên ô tô có đến 64 loại khác nhau. Nguyên nhân kế tiếp chính là do sự thiếu đồng nhất trong phân bố vị trí và cách ký hiệu của từng hãng xe. Có khá nhiều trường hợp một mẫu xe thuộc cùng dòng và cùng thương hiệu nhưng vẫn có sự khác nhau về đèn báo lỗi khi được phân phối đến từng khu vực riêng.

 Việc phân bố vị trí và cách ký hiệu đèn báo hiệu của từng hãng xe có sự khác nhau
Việc phân bố vị trí và cách ký hiệu đèn báo hiệu của từng hãng xe có sự khác nhau

Chính vì vậy mà việc người Việt Nam không am hiểu tất cả 64 ký hiệu báo lỗi ô tô là điều có thể hiểu được. Đặc biệt là đối với các mẫu xe ô tô sản xuất tại thị trường nước ngoài như Mỹ hoặc Châu  Âu và nhập khẩu nguyên chiếc về đến Việt Nam.  

2. Khi nào xuất hiện đèn báo hiệu trên xe ô tô?


Có khá nhiều nguyên nhân dẫn đến việc xuất hiện đèn báo hiệu trên xe ô tô. Nguyên nhân phổ biến là do quá trình sửa chữa. Cụ thể hơn là khi người thợ sửa xe tháo và lắp lại các cảm biến của xe mà quên xóa đèn. Mặc dù trên thực tế cảm biến đó không bị hư hại gì nhưng khi đã tháo ra thì giống như lời cảnh báo an toàn của hãng xe. Nếu như không xóa đèn thì về lâu dài cảm biến của xe có thể sẽ hoạt động không đúng theo quy tắc.

Một nguyên nhân phổ biến khác nữa khiến cho đèn báo lỗi xuất hiện trên xe chính là một bộ phận nào đó của xe đang gặp vấn đề bất thường. Đây là sự cảnh báo, nhắc nhở bạn đã đến lúc cần kiểm tra bộ phận đó ngay lập tức nhằm giảm thiểu các nguy cơ, rủi ro xảy ra.

Khi một bộ phận nào đó của xe gặp vấn đề bất thường cũng có thể khiến cho đèn báo hiệu trên xe ô tô sáng lên
Khi một bộ phận nào đó của xe gặp vấn đề bất thường cũng có thể khiến cho đèn báo hiệu trên xe ô tô sáng lên

Một mẹo dành cho chủ xe chính là dựa theo màu sắc của đèn báo lỗi để nhận biết lỗi bất thường. Nếu bất kỳ đèn báo hiệu sáng màu đỏ thì hãy dừng xe và kiểm tra lại xe ngay lập tức bởi có thể đó là lỗi gây nguy hiểm cho an toàn của tài xế. Đèn báo có màu xanh dương hoặc xanh lá cây nghĩa là hệ thống vẫn đang hoạt động bình thường. Nếu đèn báo sáng màu cam hoặc vàng thì bạn cần liên hệ đến nơi bảo hành hoặc trung tâm sửa chữa uy tín để kiểm tra.

Trường hợp nhận thấy đèn báo hiệu trên ô tô sáng lên, bạn cần bình tĩnh bởi vì đây chỉ là lời cảnh báo, nhắc nhở chứ không phải nguy hiểm sẽ xảy ra ngay lập tức. Tuy nhiên nếu không kịp thời sửa chữa thì về lâu dài xe sẽ có nhiều rủi ro lớn và thậm chí chi phí sửa chữa còn tăng cao hơn. Vì vậy bạn cần phải khắc phục sớm ngay khi nhận thấy đèn báo hiệu có màu bất thường. Hiện nay, nhiều dòng xe ô tô đời mới không hề dễ dàng để xóa mã lỗi. Điều quan trọng là cần sử dụng thiết bị chẩn đoán chuyên dụng để xóa lỗi nhằm đảm bảo an toàn khi vận hành.

3. Giải mã ý nghĩa của 64 biểu tượng đèn báo hiệu trên xe ô tô

Nhóm ký hiệu báo lỗi có màu đỏ nằm trên bảng táp lô có ý nghĩa là đèn cảnh báo nguy hiểm
Số thứ tự của đèn sẽ từ 1 đến 12. Ý nghĩa cụ thể của từng đèn như sau:

 

Đèn 1 Cảnh báo phanh tay: Bộ phận phanh tay của xe có thể đang bị kéo lên trong lúc đạp ga. Do đó người lái cần nhanh chóng kiểm tra lại phanh tay. Hoặc cách tốt nhất là đem xe đến nơi sửa chữa để các thợ có kinh nghiệm tiến hành kiểm tra. 

Đèn 2 Cảnh báo nhiệt độ: Đèn đưa ra nhắc nhở cho tài xế nhiệt độ của động cơ xe đang cao hơn ngưỡng cho phép. Người lái cần nhanh chóng kiểm tra lại hệ thống nhiệt độ của xe. Trường hợp xe đã chạy được vài cây số mà đèn vẫn tiếp tục sáng thì phải nhanh chóng mang xe đi kiểm tra. Vì rất có thể xe gặp trục trặc dẫn đến nguyên liệu động cơ bị tiêu hao nhiều hơn.

Đèn 3 Cảnh báo mức áp suất dầu đang xuống thấp nhất: Khả năng xe đang bị thiếu dầu, bơm dầu bị hỏng hoặc đường ống dẫn dầu bị tắc. Ngoài ra có thể xe của bạn đang sử dụng loại dầu nhớt không đúng với khuyến cáo của nhà sản xuất. Cách tốt nhất là dừng xe lại để kiểm tra tình trạng dầu nhớt đang dùng. Động cơ trong tình trạng thiếu dầu cũng sẽ bị bó, khô, nhanh bị hỏng.

Đèn 4 Cảnh báo trợ lực lái điện có vấn đề phát sinh: Vô lăng cứng do lỗi từ hệ thống trợ lực lái, gây khó khăn cho người điều khiển xe. Khi đó, bạn cần căn chỉnh lại cảm biến trợ lực hay có thể thay mới tùy vào tình trạng xe. Cách tốt nhất là kiểm tra tình trạng xem tay lái xe có bị lệch, khó điều khiển không. 

Đèn 5 Cảnh báo hệ thống túi khí: Túi khí gặp trục trặc không thể bung ra hoặc nhiều túi bị vô hiệu hóa bằng tay. Bạn cần mang xe đến các cơ sở, trung tâm uy tín để kiểm tra.

Đèn 6 Cảnh báo lỗi ắc quy hoặc máy giao điện: Bình ắc quy của xe chưa được sạc hay sạc chưa đúng cách. Lỗi này thường hiển thị khi động cơ xe đang tắt. Bạn chỉ cần kiểm tra lại bình và sạc ắc quy đúng cách.

Đèn 7 Cảnh báo vô lăng bị khóa: Vô lăng của xe đang bị khóa cứng do lúc tắt máy bạn quên trả về số N hay P. 

Đèn 8 Báo công tắc khóa điện cần được bật: Khóa điện xe đang ở trong trạng thái khóa và bạn cần mở lại công tắc khóa điện.

Đèn 9 Báo người dùng chưa thắt dây an toàn: Đèn báo người ngồi trên xe đang chưa thắt dây an toàn đủ và đúng. Bạn chỉ cần kiểm tra lại tình trạng dây an toàn.

Đèn 10 Báo cửa xe đang mở: Một hoặc nhiều cánh cửa xe đang mở, không được đóng kín hoàn toàn. Bạn nên kiểm tra lại và đóng kín tất cả cửa xe. 

Đèn 11 Cảnh báo nắp capo mở: Đèn thông báo nắp capo xe đang mở và hiện chưa được đóng kín đúng cách. 

Đèn 12 Báo cốp xe đang mở: Cốp sau của xe được mở ra nhưng chưa được đóng kín đúng cách. Bạn cần kiểm tra và đóng kín cốp xe lại.

 Nhóm ký hiệu báo lỗi có màu đỏ nằm trên bảng táp lô có ý nghĩa là đèn cảnh báo nguy hiểm
Nhóm ký hiệu báo lỗi có màu đỏ nằm trên bảng táp lô có ý nghĩa là đèn cảnh báo nguy hiểm
 

Nhóm đèn báo hiệu trên xe ô tô sáng màu vàng nằm trên bảng taplo có ý nghĩa cảnh báo xe có hỏng hóc cần sửa chữa

 Đèn 13 Cảnh báo động mức cơ khí thải bất thường: Động cơ xe đang có vấn đề khi lượng khí xe thải ra cao hơn mức tiêu chuẩn. Bạn cần đem xe của mình đến trung tâm gần nhất kiểm tra.

Đèn 14 Cảnh báo bộ lọc hạt diesel bất thường: Lượng khí xe thải ra bên ngoài đang cao hơn mức tiêu chuẩn do bộ lọc hạt diesel đang có vấn đề. 

Đèn 15 Báo lỗi cần gạt kính chắn gió tự động: Cần gạt kính chắn gió tự động trên xe có thể đang bị lỗi. Bạn chỉ cần kiểm tra và chỉnh lại cần gạt.

Đèn 16 Báo hệ thống sấy nóng bugi/ dầu diesel đang hoạt động: Bugi sấy nóng dầu có chức năng hỗ trợ xe khởi động dễ dàng đặc biệt là khi thời tiết lạnh. Bạn cần đợi đến khi đèn hết sáng rồi mới khởi động xe.

Đèn 17 Báo áp suất dầu ở mức thấp, bạn cần kiểm tra lại tình trạng dầu.

Đèn 18 Cảnh báo phanh chống bó cứng ABS: Cảm biến bánh xe phát hiện ra hệ thống chống bó cứng phanh ABS đang không hoạt động tốt. Do đó bạn cần đưa xe đi kiểm tra ABS. 

Đèn 19 Cảnh báo cần tắt hệ thống cân bằng điện tử: Đèn thông báo hệ thống cân bằng điện tử đang trong trạng thái hoạt động. Khi chạy đường trơn, hệ thống cân bằng điện tử sẽ giúp xe cân bằng, tăng độ bám đường tốt hơn. Nếu bạn không thích chức năng này có thể tắt nó đi. Tuy nhiên với người lái xe bình thường thì không nên tắt mà hãy để chức năng này hoạt động.

Đèn 20 Báo áp suất lốp đang bị hạ ở mức thấp: Một hoặc có thể nhiều lốp xe đang bị non hơi nên áp suất không đủ duy trì. Bạn cần kiểm tra và bơm hơi cho bánh xe với đúng áp suất tiêu chuẩn.

Đèn 21 Cảnh báo cảm ứng mưa: Khả năng cao bộ phận cảm ứng mưa đang bị lỗi nên bạn cần mang xe đi kiểm tra.

Đèn 22 Cảnh báo má phanh bị mòn: Má phanh của một trong số các bánh xe đang bị mòn quá mức nên chủ xe cần kiểm tra và thay thế ngay lập tức để đảm bảo an toàn.

Đèn 23 Báo cần làm tan băng cửa sổ sau: Với các quốc gia có khí hậu lạnh thì đèn báo hiệu cửa sổ sau của xe đang có nhiều băng bám vào. Do đó bạn cần làm tan băng bám cửa sổ.

Đèn 24 Cảnh báo xe bị lỗi hộp số tự động: Hộp số tự động của xe có thể bị lỗi nên bạn cần gọi dịch vụ cứu hộ đem xe kiểm tra ngay lập tức. Tuyệt đối không được tiếp tục lái xe trong trường hợp đèn này báo sáng. 

Đèn 25 Cảnh báo xe bị lỗi hệ thống treo.  

Đèn 26 Báo giảm xóc.  

Đèn 27 Cảnh báo cánh gió sau có vấn đề. 

Đèn 28 Báo lỗi đèn ngoại thất gặp trục trặc.        

Đèn 29 Cảnh báo đèn phanh có dấu hiệu bất thường. 

Đèn 30 Báo cảm ứng mưa và ánh sáng của xe.

Đèn 31 Báo người lái cần điều chỉnh lại khoảng sáng đèn pha.

Đèn 32 Báo hệ thống chiếu sáng thích ứng.  

Đèn 33 Báo xe lỗi đèn móc kéo.

Đèn 34 Cảnh báo mui của ô tô mui trần.

Đèn 35 Báo chìa khóa xe đang không nằm trong ổ.

Đèn 36 Cảnh báo xe chuyển làn đường.

Đèn 37 Báo nhấn chân côn.

Đèn 38 Cảnh báo nước rửa kính đang ở mức thấp.

Đèn 39 Báo đèn chiếu sương mù sau.

Đèn 40 Báo đèn chiếu sương mù phía trước.

Đèn 43 Báo xe sắp hết nhiên liệu.

Đèn 44 Báo cần rẽ.   

Đèn 47 Báo trời đang trong thời tiết sương giá.

Đèn 51 Báo thông tin đèn xi nhan xe.

Đèn 55 Cảnh báo xe cần được mang đi bảo dưỡng.

Đèn 56 Báo nước lọt vào bộ lọc nhiên liệu.

Đèn 57 Báo chủ xe tắt hệ thống túi khí.

Đèn 61 Báo chủ xe chuyển sang chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu.

Đèn 62 Báo bật hệ thống hỗ trợ tài xế đổ đèo.

Đèn 63 Cảnh báo xe bị lỗi bộ lọc nhiên liệu.

Đèn 64 Báo giới hạn tốc độ của xe.

Một số đèn báo hiệu trên xe ô tô sáng màu vàng
Một số đèn báo hiệu trên xe ô tô sáng màu vàng

 

Nhóm ký hiệu đèn màu xanh và trắng nằm trên bảng taplo

 

Đèn báo hiệu xanh và trắng thể hiện trạng thái hoạt động của xe:

 

Đèn 41 Báo kích hoạt hệ thống điều khiển hành trình.

Đèn 42 Báo tài xế nhấn chân phanh.

Đèn 59 Báo kích hoạt đèn cốt.  

Đèn màu trắng:

 

Đèn 45 Báo xe vào chế độ lái mùa đông.       

Đèn 46 Báo thông tin của xe. 

Đèn 50 Cảnh báo kích hoạt đèn pha.

Đèn 54 Báo hỗ trợ tài xế đỗ xe.

Đèn 58 Cảnh báo xe của bạn đang bị lỗi.

Đèn 60 Báo bộ lọc gió bị bám bẩn. 

Từng nhóm ký hiệu đèn mang màu sắc khác nhau sẽ có tính chất thông tin khác nhau
Từng nhóm ký hiệu đèn mang màu sắc khác nhau sẽ có tính chất thông tin khác nhau 

Những mẫu đèn mang màu xanh dương, xanh lá và trắng chủ yếu chỉ mang tính chất báo hiệu chứ không phải cảnh báo, không mang tính khẩn cấp và nguy hiểm cao. Do đó khi bạn gặp nhóm đèn màu này thì vẫn có thể yên tâm tiếp tục hành trình với xe.

 

Mỗi ký hiệu và đèn báo hiệu trên xe ô tô đều có những ý nghĩa khác nhau. Đó có thể là cảnh báo nguy hiểm, hỏng học hoặc trạng thái hoạt động các bộ phận của xe. Nói đơn giản thì đèn báo hiệu trên xe ô tô cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho người cầm lái. Do đó việc đọc và hiểu rõ ý nghĩa đèn báo lỗi là kỹ năng quan trọng đối với tài xế ô tô.

 

Các tin khác

Honda Civic Type R được ca ngợi là một trong những mẫu xe có hiệu suất cao hàng đầu của năm. ...
Suzuki XL7 phiên bản hybrid được sản xuất từ năm 2021 tại Indonesia. Chiếc xe SUV này mang đến sự thoải ...
Bentley Mulliner Batur là mẫu xe hơi hạng sang đắt đỏ đến từ nhà Bentley nước Anh. Với thiết kế sang ...
Khám phá sự hoàn hảo và đẳng cấp với phiên bản thứ 4 của Toyota Alphard. Sự đột phá trong thiết ...
Lada Niva, mẫu xe địa hình mang tính biểu tượng đặc trưng được ra mắt lần đầu vào năm 1977 tại ...
Để không ngừng thách thức giới hạn và mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, Hyundai đã chính ...
Toyota Hilux 2024 đã đạt một bước tiến đáng chú ý trong công nghệ xe hơi với việc bổ sung hệ ...
Ford Explorer và Volkswagen Teramont đều là những mẫu xe đáng chú ý trong phân khúc SUV cỡ trung. Trong khi ...